Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách nhận biết và so sánh các số thập phân bằng nhau. Đây là một kỹ năng rất quan trọng trong môn Toán lớp 5.
>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 38, 39: Luyện tập
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 40 SGK Toán 5: Số thập phân bằng nhau.
Sau đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:
Bài 1
Ta bỏ các chữ số 0 ở cuối phần thập phân để có dạng gọn hơn:
a) 7,800; 64,9000; 3,0400
b) 2001,300; 35,020; 100,0100
Phương pháp giải:
Đối với mỗi số thập phân có chữ số 0 ở cuối phần thập phân, ta bỏ chữ số 0 đó đi để được một số thập phân bằng nó.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 7,800 = 7,80 = 7,8
64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9
3,0400 = 3,040 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,30 = 2001,3
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,010 = 100,01
Bài 2
Hãy viết thêm các chữ số 0 vào cuối phần thập phân của các số thập phân sau để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số):
a) 5,612; 17,2; 480,59
b) 24,5; 80,01; 14,678
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm chữ số 0 vào cuối phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 5,612 = 5,6120
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678 = 14,6780
Bài 3
Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân, bạn Lan viết 0,100 = 0,1; bạn Mỹ viết 0,100 = 0,10; bạn Hùng viết 0,100 = 0,100. Ai viết đúng, ai viết sai? Tại sao?
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở cuối phần thập phân, thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Đáp án và hướng dẫn giải:
0,100 = 0,10 = 0,1, vì vậy bạn Mỹ viết đúng.
0,100 = 0,1, vì vậy bạn Lan viết đúng.
0,100 = 0,10 = 0,1, vì vậy bạn Hùng viết sai.
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 42, 43: So sánh hai số thập phân – Luyện tập
Lý thuyết số thập phân bằng nhau
Để hiểu rõ về khái niệm số thập phân bằng nhau, chúng ta cần nắm vững một số lý thuyết sau:
a) Ví dụ: 9dm = 90cm
Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
b) Nếu viết thêm chữ số 0 vào cuối phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở cuối phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
Trắc nghiệm Số thập phân bằng nhau
Hãy thử sức với trắc nghiệm Số thập phân bằng nhau để kiểm tra kiến thức của bạn. Bạn sẽ tìm thấy đáp án cho từng câu hỏi. Đề thi này bao gồm các câu hỏi liên quan đến số thập phân và sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức đã học.
Bài tập Số thập phân bằng nhau
Nếu bạn muốn luyện tập thêm về số thập phân bằng nhau, dưới đây là một số bài tập có đáp án chi tiết. Bài tập này giúp bạn rèn kỹ năng trong việc viết các số thập phân bằng nhau và cũng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập trong chương 2 Toán lớp 5.
- Bài tập Toán lớp 5: Số thập phân bằng nhau
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 23: Số thập phân bằng nhau
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 36: Số thập phân bằng nhau
>> Xem thêm: Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân
Tham khảo các bài giải môn Toán lớp 5 khác:
- Toán lớp 5 trang 42, 43: So sánh hai số thập phân – Luyện tập
- Toán lớp 5 trang 43: Luyện tập chung số thập phân